cho điểm a nằm ngoài đường tròn (o) ,vẽ ap ,aq là tiếp tuyến .
a) cm oa vuông góc với pq
b)cm pq // ao
c) biết op = 3, oa =5 , tính các độ dài của tam giác apq
Cho đường tròn (O;R) và điểm A nằm ngoài (O) sao cho OA = 2R. Từ A vẽ tiếp tuyến AB của đường tròn (O) ( B là tiếp điểm).
a) Cm ∆ABO là tam giác vuông và tính độ dài AB theo R.
b) Từ B vẽ dây cung BC của (O) vuông góc với cạnh OA tại H. Cm AC là tiếp tuyến của (O).
c) Cm ∆ABC đều.
a: BA là tiếp tuyến của (O) có B là tiếp điểm
=>OB\(\perp\)BA tại B
=>ΔOBA vuông tại B
ΔBOA vuông tại B
=>\(BO^2+BA^2=OA^2\)
=>\(BA^2=\left(2R\right)^2-R^2=3R^2\)
=>\(BA=R\sqrt{3}\)
b: ΔOBC cân tại O
mà OA là đường cao
nên OA là tia phân giác của \(\widehat{BOC}\)
Xét ΔOBA và ΔOCA có
OB=OC
\(\widehat{BOA}=\widehat{COA}\)
OA chung
Do đó: ΔOBA=ΔOCA
=>\(\widehat{OCA}=\widehat{OBA}=90^0\)
=>AC là tiếp tuyến của (O)
c: Xét ΔABO vuông tại B có \(sinBAO=\dfrac{BO}{OA}=\dfrac{1}{2}\)
nên \(\widehat{BAO}=30^0\)
ΔOBA=ΔOCA
=>\(\widehat{BAO}=\widehat{CAO}\) và AB=AC
=>\(\widehat{BAC}=2\cdot\widehat{BAO}=2\cdot30^0=60^0\)
Xét ΔABC có AB=AC và \(\widehat{BAC}=60^0\)
nên ΔABC đều
Bài 3: Cho đường tròn (O), A là tiếp điểm nằm bên ngoài đường tròn. Kẻ các tiếp tuyến AB, AC với đường tròn (B, C là các tiếp điểm )
a) CM: OA ⊥ BC
b) VẼ đường kính CD, CM: BD // AO
c) Tính chu vi của tam giác ABC biết OB= 2cm, OA = 4cm
(mink đag cần gấp)
Cho đường tròn (O,R ). Từ A nằm ngoài đường tròn (O) vẽ tiếp tuyến AB ( B là tiếp điểm ) Vẽ dây BC vuông góc với Oa tại H.
a) CM AC là tiếp tuyến của (O)
b)Khi OA = 2R. CM ΔABC đều là tính độ dài cạnh tam giác.
c) Gọi e là giao của Oa với cung nhỏ BC. CM E là tâm đường tròn nội tiếp ΔABC
d) Vẽ cát tuyến AMN, I là TĐ MN. CM 5 điểm A, B, O , I , C cùng nằm trên mọt đường tròn.
e) CM AM.AN = AB2
a: Xét (O) có
OH là một phần đường kính
BC là dây
OH⊥BC tại H
Do đó:H là trung điểm của BC
Xét ΔABC có
AH là đường cao
AH là đường trung tuyến
Do đó: ΔABC cân tại A
Xét ΔOBA và ΔOCA có
OB=OC
BA=CA
OA chung
Do đó: ΔOBA=ΔOCA
Suy ra: \(\widehat{OBA}=\widehat{OCA}=90^0\)
hay AC là tiếp tuyến
b: Xét ΔOBA vuông tại B có
\(\sin BAO=\dfrac{OB}{OA}=\dfrac{1}{2}\)
=>\(\widehat{BAO}=30^0\)
hay \(\widehat{BAC}=60^0\)
mà ΔABC cân tại A
nên ΔABC đều
Cho đường tròn tâm O, điểm A nằm bên ngoài đường tròn. Kẻ các tiếp tuyến AB, AC với đường tròn (B, C là các tiếp điểm). Gọi I là giao điểm của OA và BC.
a) Chứng minh tam giác ABC cân.
b) Chứng minh OA vuông góc với BC.
c) Tính độ dài BI, biết OB = 6 cm; OA = 8 cm. d) Chứng minh rằng : AB 2 – OC 2 = AI 2 – IO2
a: Xét (O) có
AB,AC là tiếp tuyến
nên AB=AC
=>ΔABC cân tại A
b: OB=OC
AB=AC
Do đó: AO là trung trực của BC
=>AO vuông góc với BC
Cho đường tròn O điểm C nằm ngoài đường tròn kẻ các tiếp tuyến CA,CB với đường tròn
a, CM: OC vuông góc với AB
b, Tính độ dài các cạnh của tam giác ABC biết OA= 10cm, OC = 26cm
c, gọi M,N là giao điểm của OC với đường tròn O(M nằm giữa O,C) CM: CM.CN=CA
giúp mk giải chi tiết với ạ, mk tik cho
Từ điểm A nằm ngoài đường tròn (O) kẻ tiếp tuyến AM,AN với M,N là các tiếp điểm và cát tuyến APQ (AP < AQ và M nằm trên cùng nhỏ PQ).Gọi D là trung điểm PQ .T là giao điểm MD với (O) a, CM tứ giác AMON nội tiếp
Ta có AM ; AN lần lượt là tiếp tuyến đường tròn(O) với M;N là tiếp điểm
nên ^AMO = ^ANO = 900
Xét tứ giác AMON có ^AMO + ^ANO = 1800
mà 2 góc này đối nhau
Vậy tứ giác AMON nt 1 đường tròn
Bài 3: Cho đường tròn (O; R). Từ một điểm A nằm ngoài đường tròn, kẻ tiếp tuyến AP, AQ với (O) (P, Q là tiếp điểm). PQ cắt OA tại H
a) Chứng minh: A; P; O; Q cùng thuộc một đường tròn.
b, biết R=4cm, OH=2,4cm. Tình độ dài dây PQ và độ lớn góc tạo bởi hai tiếp tuyến.
c, lấy F đối xứng với Q qua O. cm: OH//PF
d,qua O kẻ đường thẳng song song PQ cắt AP,AQ lần lượt tại M,N. Tìm vị trí của điểm A để diện tích tam giác AMN nhỏ nhất
a: Xét tứ giác APOQ có
\(\widehat{APO}+\widehat{AQO}=180^0\)
Do đó: APOQ là tứ giác nội tiếp
c: Xét (O) có
ΔFPQ nội tiếp
FQ là đường kính
Do đó: ΔFPQ vuông tại P
=>QP\(\perp\)PF
mà QP\(\perp\)OA
nên PF//OA
cho đường tròn (O,R) và một điểm A nằm ngoài đường tròn (O). Vẽ tiếp thuyến AB của đường tròn (O)(B là tiếp điểm). Vẽ dây cung BC của (O) vuông góc với OA tại H
a) cm: H là trung điểm của BC
b) cm: AC là tiếp tuyến của (O)
c) với OA=2R. cm : tam giác ABC đều
d) trên tia đối của BC lấy điểm Q bất kì. Vẽ tiếp tuyến QD, QE của (O). cm ba điểm A,D,E thẳng hàng
a: Ta có: ΔOBC cân tại O
mà OH là đường cao
nên H là trung điểm của BC và OH là phân giác của góc BOC
b: Ta có: OH là phân giác của góc BOC
=>\(\widehat{BOH}=\widehat{COH}\)
=>\(\widehat{BOA}=\widehat{COA}\)
Xét ΔOBA và ΔOCA có
OB=OC
\(\widehat{BOA}=\widehat{COA}\)
OA chung
Do đó: ΔOBA=ΔOCA
=>\(\widehat{OBA}=\widehat{OCA}\)
mà \(\widehat{OBA}=90^0\)
nên \(\widehat{OCA}=90^0\)
=>AC là tiếp tuyến của (O)
c: Xét ΔOBA vuông tại B có \(sinBAO=\dfrac{OB}{OA}=\dfrac{1}{2}\)
nên \(\widehat{BAO}=30^0\)
Ta có: ΔOBA=ΔOCA
=>\(\widehat{BAO}=\widehat{CAO}\)
mà tia AO nằm giữa hai tia AB và AC
nên \(\widehat{BAC}=2\cdot\widehat{BAO}=60^0\)
Ta có: ΔOBA=ΔOCA
=>AB=AC
Xét ΔABC có AB=AC và \(\widehat{BAC}=60^0\)
nên ΔABC đều
d.
\(\left\{{}\begin{matrix}OD=OE=R\\QD=QE\left(\text{t/c hai tiếp tuyến cắt nhau}\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow OQ\) là trung trực DE \(\Rightarrow OQ\perp DE\) , gọi giao điểm của chúng là F.
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ABO:
\(OB^2=OH.OA\)
QE là tiếp tuyến \(\Rightarrow\Delta QEO\) vuông tại E, áp dụng hệ thức lượng:
\(OE^2=OF.OQ\)
Mà \(OB=OE=R\)
\(\Rightarrow OH.OA=OF.OQ\Rightarrow\dfrac{OA}{OQ}=\dfrac{OF}{OH}\)
Xét hai tam giác AOF và QOH có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{OA}{OQ}=\dfrac{OF}{OH}\\\widehat{FOH}\text{ chung}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\Delta OAF\sim\Delta QOH\left(g.g\right)\)
\(\Rightarrow\widehat{AFO}=\widehat{QHO}=90^0\)
Hay \(AF\perp QO\) tại F
Mà \(DE\perp QO\) cũng tại F
\(\Rightarrow3\) điểm A, D, E thẳng hàng
Cho đường tròn (O), điểm A nằm bên ngoài đường tròn. Kẻ các tiếp tuyến AB, AC với đường tròn (B, C là các tiếp điểm).
a) Chứng minh rằng OA vuông góc với BC.
b) Vẽ đường kính CD. Chứng minh rằng BD song song với AO.
c) Tính độ dài các cạnh của tam giác ABC; biết OB = 2cm, OA = 4cm.
a) Ta có: AB = AC (tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau). Nên ΔABC cân tại A.
Lại có AO là tia phân giác của góc A nên AO ⊥ BC. (trong tam giác cân, đường phân giác cũng là đường cao)
b) Gọi I là giao điểm của AO và BC. Suy ra BI = IC (đường kính vuông góc với một dây).
Xét ΔCBD có :
CI = IB
CO = OD (bán kính)
⇒ BD // HO (HO là đường trung bình của BCD) ⇒ BD // AO.
c) Theo định lí Pitago trong tam giác vuông OAC:
A C 2 = O A 2 – O C 2 = 4 2 – 2 2 = 12
=> AC = √12 = 2√3 (cm)
Do đó AB = BC = AC = 2√3 (cm).